Quy trình điều trị All-on-4® được phát triển để tối đa hóa việc sử dụng xương sẵn có và cho phép Chức năng Thẩm mỹ Tức thời. Khi lập kế hoạch điều trị All-on-4® với NobelGuide, hãy xem xét những điều sau
Các lưu ý chung
– Đối với lên kế hoạch dựa trên máy tính NobelGuide, cần phải chụp CT bằng radiographic guide. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng NobelGuide để biết chi tiết.
– Khả năng đạt được độ ổn định implant nguyên gốc:
– Implant phải chịu được lực torque tối thiểu 35Ncm để cho phép Chức năng Thẩm mỹ Tức thời (thực hiện phép đo lực torque không có mẫu máng phẫu thuật).
– Nếu không đạt được lực torque siết này, chúng tôi khuyến cáo một giai đoạn lành thương thông thường trước khi tiến hành gắn phục hình tạm hoặc cuối.
– Không bị rối loạn chức năng nghiêm trọng.
– Được chỉ định cho mất hết răng hàm trên với chiều rộng xương tối thiểu là 5mm và chiều cao xương tối thiểu là 10mm từ răng nanh đến răng nanh.
– Được chỉ định cho các ca mất hết răng hàm dưới với chiều rộng xương tối thiểu là 5mm và chiều cao xương tối thiểu là 8mm nằm giữa 2 lỗ cằm.
– Để giảm cantilever, nghiêng implant vùng răng sau tới tối đa là 45 °
– Nếu góc 30 ° hoặc nhiều hơn, cần phải nẹp implant nghiêng.
– Đối với implant nghiêng vùng răng sau, hãy lập kế hoạch cho lỗ gắn vít phía xa được đặt ở mặt phẳng mặt cắn của răng cối thứ nhất, tiền cối thứ hai, hoặc răng tiền cối thứ nhất.
– Quy trình điều trị Allon-4® không đòi hỏi phải mở rộng miệng hơn so với điều trị với implant thẳng do góc cạnh của implant vùng răng sau. Tuy nhiên, giống như với tất cả các phương pháp điều trị NobelGuide, điều quan trọng là phải bù đắp cho chiều cao bổ sung cần thiết cho các thành phần và dụng cụ của NobelGuide.
Các lưu ý cho Smile line (vết hằn trên má khi cười)
Chú ý đặc biệt đến vùng chuyển tiếp và smile line khi lên kế hoạch cho case. Nếu smile line không giấu được vùng chuyển tiếp, phẫu thuật tiền phục hình để giảm xương ổ răng cần được xem xét.
Các lưu ý đặc biệt– implant
– Nếu có thể, các implant vùng răng sau nên ở khoảng ∅ 4.0mm hoặc ∅ 4.3mm.
Note: Một Multi-unit Abutment Non-Engaging 30° chỉ có sẵn cho các implant RP với kết nối tam giác trong và lục giác ngoài. Nó không có cho implant với kết nối côn trong.
Các lưu ý đặc biệt – phục hình
– Không có mở rộng trên một răng ở mỗi bên cho một cầu acrylic tức thời, với tối đa là 12 răng.
– Nếu phục hình tháo lắp của bệnh nhân ở trong tình trạng tốt, nó có thể được dùng để chế tạo cầu acrylic tức thời.
– Để có được chức năng thẩm mỹ thích hợp, cầu vĩnh viễn nên có 12 răng và sườn kim loại hỗ trợ.
Note:
Smile line: vết hằn trên má khi cười
transition: vùng chuyển tiếp
Checklist trước khi phẫu thuật
- Chỉnh sửa implant, thành phần và dụng cụ cần thiết cho phẫu thuật có hướng dẫn
- Báo cáo lập kế hoạch in từ phần mềm NobelClinician
- Mẫu phẫu thuật do Nobel Biocare sản xuất (kiểm tra xem nó tương ứng với mẫu được thiết kế trong phần mềm NobelClinician chưa đồng thời xác minh độ chính xác của mẫu gốc và bệnh nhân trước khi phẫu thuật)
- Surgical index được sản xuất bởi Labo nha khoa
- Các thành phần phục hình
- Phục hình tạm
- Chất khử trùng cho khuôn mẫu phẫu thuật
- Khuôn để đặt 30° Multi-unit Abutments NonEngaging, which includes:
1. Impression Coping Open Tray Multi-unit
2. Guide Pin
3. 30° Multi-unit Abutment Non-Engaging including:*
4. Abutment Holder
5. Jig Stabilizer (modified Impression Coping Open Tray Multi-unit)
6. Abutment Screw
Note: construction jig: khuôn
Mẫu máng hướng dẫn NobelGuide
Mẫu máng phẫu thuật NobelGuide được làm bằng vật liệu nhạy cảm với độ ẩm và tia cực tím. Vì thế:
– Cất giữ mẫu máng phẫu thuật cùng với chất (túi) hút ẩm trong túi nhựa bảo vệ.
– Cất giữ mẫu máng mẫu phẫu thuật ở nơi khô và tối.
– Không để mẫu máng phẫu thuật tiếp xúc trực tiếp ánh sáng mặt trời.
– Không vứt bỏ túi hút ẩm.
Những điều cần ngay trước khi phẫu thuật
– Sử dụng chất khử trùng mức độ cao (Ví dụ. chlorhexadine) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
– Rửa kỹ bằng nước vô trùng. Làm khô nhanh, nhưng không sử dụng nhiệt.
Warning: Mẫu Máng Phẫu Thuật NobelGuide Surgical có thể bị biến dạng nếu tiếp xúc với chất lỏng (kể cả nước thường) trên 40 phút
Khuôn acrylic
Khử trùng khuôn theo quy trình bình thường cho sản phẩm không hấp
Thủ tục lâm sàn
Các hình ảnh cho thấy Chức năng Thẩm mỹ Tức thời với một cầu acrylic và implant NobelSpeedy Groovy RP trong hàm trên. Thủ tục tương tự cũng được áp dụng cho hàm dưới.
1 Đặt implants
– Đặt bốn implant theo kế hoạch dựa trên máy tính.
– Tháo mẫu máng phẫu thuật.
2 Gắn các Multi-unit Abutments thẳng đứng
– Nếu được chỉ định sử dụng một Bone Mill để gắn các abutment.
– Đặt các Multi-unit Abutment thẳng đứng trong 2 vị trí vùng răng trước.
– Siết tới 35 Ncm sử dụng Screwdriver Machine Multi-unit và Manual Torque Wrench Prosthetic.
3 Đặt khuôn vào để gắn 30° Multi-unit Abutments
– Đặt khuôn khử trùng vào abutment vùng răng trước và implant vùng răng sau.
– Xác nhận đặt khuôn đúng và siết chặt guide pin hướng đến abutment vùng răng trước.
4 Gắn và siết 30° Multi-unit Abutment
– Gắn 30° Multi-unit Abutment Non-Engaging và vít abutment sử dụng Unigrip Screwdriver.
– Siết vít abutment tới 15Ncm sử dụng Screwdriver Machine Unigrip và Manual Torque Wrench Prosthetic.
5 Tháo khuôn
– Tháo khuôn ra bằng cách tháo vít abutment holder (1) và guide pin (2).
– Lặp lại toàn bộ quy trình cho phía đối diện.
Note: Không bao giờ mở vít abutment holder nối với Multi-unit Abutment 30 ° trước khi siết chặt abutment góc vùng răng sau.
Tùy chọn: hoãn tải lực
Nếu không thể đạt được lực torque cần thiết cho Chức năng Tức Thời (tối thiểu 35 Ncm) hoặc việc lựa chọn điều trị là một giao thức trì hoãn tải lực, cần một giai đoạn lành thương thông thường trước khi gắn phục hình tạm hoặc cuối.
– Đặt nắp vít lên trên cả bốn implant và khâu lối vào implant hoặc đóng vạt lại trong trường hợp lật vạt.
– Đợi các bước tiếp theo cho đến khi sự tích hợp xương xảy ra.
7 Gắn coping tạm
Notes:
– Cầu toàn acrylic được cung cấp cùng với Temporary Copings Multi-unit Titanium trong ba vị trí implant. Có một lỗ mở rộng nằm ở một trong những vị trí vùng răng sau.
– Nếu đội điều trị không có kinh nghiệm với thủ tục này, nên để lại hai lỗ mở rộng trên cầu acrylic.
– Đặt Temporary Coping Multi-unit Titanium mà chưa gắn với phục hình giả trên Multi-unit Abutment tương ứng và siết thủ công bằng cách sử dụng Unigrip Screwdriver.
– Gắn cầu bằng ba vít phục hình và siết thủ công bằng cách sử dụng Unigrip Screwdriver.
– Siết chặt tất cả các vít lên 15 Ncm bằng Unigrip Screwdriver Machine và Manual Torque Wrench Prosthetic.
– Sử dụng vật liệu lỏng composite có màu răng hoặc acrylic để gắn coping tạm vào cầu, đảm bảo giữ cho lỗ vặn vít không dính composite.
8 Gia cố coping tạm
– Tháo cầu ra.
– Lấp đầy khoảng cách giữa coping tạm và cầu với self-curing acrylic.
– Điều chỉnh và đánh bóng.
9 Gắn cầu tạm
–Đặt cầu toàn acrylic lên trên các abutment.
– Siết vít phục hình tới 15Ncm sử dụng Unigrip Screwdriver Machine và Manual Torque Wrench Prosthetic.
– Chặn đường vít và lấp lỗ bằng vật liệu phù hợp.
– Kiểm tra khớp cắn.9 Gắn cầu tạm –Đặt cầu toàn acrylic lên trên các abutment.
– Siết vít phục hình tới 15Ncm sử dụng Unigrip Screwdriver Machine và Manual Torque Wrench Prosthetic.
– Chặn đường vít và lấp lỗ bằng vật liệu phù hợp.
– Kiểm tra khớp cắn.
10 Phục hình cuối
Sau thời gian lành thương đầy đủ, làm các thủ tục phục hình đã được thiết lập cho phục hình cuối, tốt nhất là sử dụng NobelProcera Implant Bridge.